Theo xem tuổi vợ chồng, từ xưa cho đến nay, trước khi dựng vợ gả chồng cho con cháu, các cụ thường nhờ người thầy xem tuổi, xem ngày cưới của đôi trẻ để lương duyên của chúng khỏi bị “nửa đường gẫy gánh” hay tránh cho chúng khỏi bị cảnh phu thê “ly biệt” khi phạm “cô phòng quả tú”.

 

xem-tuoi-vo-chong
Chọn ngày Bất Tương, Hoàng đạo

Ngày nay theo phong thủy, quan niệm về hôn nhân đã thay đổi. Nam nữ “phải lòng” thương yêu nhau thì việc cưới gả tiếp theo là lẽ thường tình. Cho dù ông bà cha mẹ biết trước sự đổ vỡ cũng không thể nào ngăn cản được! Thôi thì cứ xem như đôi trẻ có duyên ‘tiền định’ cho lòng mình thanh thản. Còn chúng có “nợ” lâu dài với nhau hay không là còn tùy “duyên phận”.

Trong cuộc hôn nhân, trước xem ngay, chọn ngày làm đám hỏi rồi mới xem ngày cưới, chọn ngày cưới gả và chọn ngày đưa rước dâu rể.

Thường thường ngày nay người ta làm chung trong một ngày: vừa cưới gả vừa đưa rước dâu rể. Các vụ này đều nên chọn trong 11 ngày tốt sau đây:

“Bính Dần, Đinh Mẹo, Bính Tý, Mậu Dần, Kỷ Mẹo, Bính Tuất, Mậu Tý, Canh Dần, Nhâm Dần, Quý Mẹo, Ất Tị”.

Nên gặp các sao: Huỳnh Đạo, Sinh Khí, Tục Thế, Âm Dương Hạp, Nhân dân Hợp, và nhất là gặp ngày Bất Tương.

Nên gặp Trực: Thành.

Vậy ngày Bất Tương là ngày như thế nào?

Xem ngày cưới gả, nếu chọn được một ngày mà ngày này lại trúng nhằm ngày Bất Tương nữa thì thật là may mắn.

Ngày tốt mà các nhà số tu vi 2015 luôn chọn các ngày để cưới gả là: Ngày Bất tương [sao Bất tương] (Bất là không, tương là tương hợp. Nghĩa ở đây là không bị Âm tương, không bị Dương tương, không bị Cụ tương và bất tương là ngày đại kiết để dựng vợ gả chồng):

Âm tương: Can Âm (-) phối Chi Âm (-), kỵ cho nữ.
Dương tương: Can Dương (+) phối Chi Dương (+), kỵ cho nam.
Âm Dương cụ tương: Can Âm (-) phối hợp Chi Dương (+), nam nữ đều bị kỵ.
Âm Dương bất tương: Can Dương (+) hòa hợp với Chi Âm (-) thì tốt cho cả nam lẫn nữ.

Xem ngày cưới có nhiều cát tinh như: Thiên Hỷ, Thiên Đức + Nguyệt Đức, Tam Hiệp, Ngũ hiệp, Lục hiệp. Ngày trực Bình, trực Định, trực Thành, trực Thâu.

Ngày Bất Tương chiếu theo Tiết Khí như sau:

– Lập Xuân và Vũ Thủy: ngày Bính Dần, Đinh Mẹo, Bính Tý, Kỷ Mẹo, Mậu Tý, Canh Dần, Tân Mẹo.

– Kinh Trập và Xuân Phân: ngày Ất Sửu, Bính Tý, Đinh Sửu, Bính Tuất, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Mậu Tuất, Canh Tý, Canh Tuất.

– Thanh Minh và Cốc Vũ: ngày Ất Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu.

– Lập Hạ và Tiểu Mãn: ngày Giáp Tý, Giáp Tuất, Bính Tý, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Mậu Tý, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất.

– Mang Chủng và Hạ Chí: ngày Quý Dậu, Giáp Tuất, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Tuất, Kỷ Mùi.

– Tiểu Thử và Đại thử: ngày Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Mậu Tuất, Kỷ Mùi, Nhâm Tuất.

– Lập Thu và Xử Thử: ngày Kỷ Tị, Nhâm Thân, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Ất Tị, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi.

– Bạch Lộ và Thu Phân: ngày Mậu Thìn, Kỷ Tị, Tân Mùi, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Mậu Ngọ.

– Hàn Lộ và Sương giáng: ngày Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Quý Tị, Quý Mẹo, Mậu Ngọ , Kỷ Mùi.

– Lập Đông và Tiểu Tuyết: ngày Mậu Thìn, Canh Ngọ, Mậu Dần, Kỷ Mẹo, Canh Thìn, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Tân Mẹo, Nhâm Thìn, Nhâm Dần, Quý Mẹo, Mậu Ngọ.

– Đại Tuyết và Đông Chí: ngày Đinh Mẹo, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Đinh Sửu, Kỷ Mẹo, Canh Thìn, Tân Tị, Nhâm Thìn, Tân Sửu, Đinh Tị.

– Tiểu Hàn và Đại Hàn: ngày Bính Dần, Đinh Mẹo, Mậu Thìn, Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mẹo, Canh Thìn, Canh Dần, Tân Mẹo, Tân Sửu, Bính Thìn.

Cách chọn ngày Hoàng đạo

Thông thường là chọn ngày nhưng không có nghĩa là không quan tâm đến cát hung của tháng hay năm, mà cần phải có lựa chọn tổng hợp. Ngày Hoàng đạo chính là ngày có 6 vị thần là Thanh long, Thiên đức, Ngọc đường, Tư mệnh, Minh đường, Kim quý.
Cách chọn ngày: Dựa vào những ngày thích hợp, rồi cân nhắc đến ngày tháng năm sinh để chọn ngày thích hợp.

Xem ngày, chọn ngày thích hợp: Thiên đức, Nguyệt đức, Nguyệt ân, Tam hợp, Thiên hỷ, Lục hợp,…

Khi tiến hành cưới hỏi nên kiêng kỵ/ tránh chọn các ngày dưới đây:

– Ngày Tam nương, Sát chủ dương và Nguyệt kỵ.

– Ngày có hung tinh như: Trùng phục, Thiên hình, Thiên tặc, Địa tặc, Nguyệt phá, Nguyệt sát, Nguyệt hỏa, Nguyệt yểm, Vãng vong, Sát thê.

– Ngày kỵ tuổi (Thiên khắc, Địa xung). Ngày trực Kiến, trực Phá, trực Nguy.

– Ngày kỵ: Nguyệt phá, Nguyệt sát, Nguyệt kỵ, Thiên hình, Ly sàng, Cô quả,…

Cấm kỵ trong ngày cưới còn có rất nhiều, thể hiện thái độ thận trọng của mọi người với chuyện lớn đời người. Xét về năm kết hôn, không nên tổ chức lễ cưới vào năm không có lập xuân, năm 2004 có hai lập xuân, còn gọi là “song xuân”, rất tốt cho kết hôn.

THÁNG SANH CỦA NAM NỮ KỴ LẤY NHAU

Trai sanh tháng 1, 7 kỵ cưới gái sanh tháng 4, 10.
2, 8 5, 11.
3, 9 6, 12.
4, 10 1, 7
5, 11 2, 8.
6, 12 3, 9.

TUỔI CON TRAI KỴ NĂM CƯỚI VỢ

Tuổi Tý kỵ năm Mùi_ Tuổi Sửu kỵ năm Thân_ Tuổi Dần kỵ năm Dậu. Tuổi Mẹo kỵ năm Tuất_ Tuổi Thìn kỵ năm Hợi_ Tuổi Tị kỵ năm Tý. Tuổi Ngọ kỵ năm Sửu _ Tuổi Mùi kỵ năm Dần_ Tuổi Thân kỵ năm Mẹo. Tuổi Dậu kỵ năm Thìn_ Tuổi Tuất kỵ năm Tị_ Tuổi Hợi kỵ năm Ngọ.

TUỔI CON GÁI KỴ NĂM LẤY CHỒNG

Tuổi Tý kỵ năm Mẹo_ Tuổi Sửu kỵ năm Dần_ Tuổi Dần kỵ năm Sửu. Tuổi Mẹo kỵ năm Tý_ Tuổi Thìn kỵ năm Hợi_ Tuổi Tị kỵ năm Tuất. Tuổi Ngọ kỵ năm Dậu _ Tuổi Mùi kỵ năm Thân_ Tuổi Thân kỵ năm Mùi. Tuổi Dậu kỵ năm Ngọ_ Tuổi Tuất kỵ năm Tị_ Tuổi Hợi kỵ năm Thìn.

Có thể bạn quan tâm:

Xem ngày tốt – Chọn ngày cưới tốt (đại cát) năm 2015

Cách tính và hóa giải – Kim Lâu, Hoang Ốc, Tam Tai

Lễ dạm ngõ trong phong tục người Việt

Trình tự thủ tục lễ rước dâu của người Việt